Báo cáo số 601/BC-UBKHCNMT14 của Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường về công tác năm 2017 và dự kiến chương trình công tác năm 2018
|
Báo cáo công tác
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
|
Báo cáo kết quả công tác từ sau kỳ họp thứ 3 đến kỳ họp thứ 4 và dự kiến Chương trình công tác năm 2018 của Ủy ban Kinh tế
|
Báo cáo công tác
|
Ủy ban Kinh tế
|
|
Báo cáo số 204/BC-UBTVQH14 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về công tác năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
Báo cáo công tác
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
|
Báo cáo số 393/BC-HĐDT14 của Hội đồng Dân tộc về hoạt động từ Kỳ họp thứ 3 đến Kỳ họp thứ 4, dự kiến hoạt động sau Kỳ họp thứ 4 và năm 2018 của Hội đồng Dân tộc
|
Báo cáo công tác
|
Hội đồng Dân tộc của Quốc hội
|
|
Báo cáo kết quả hoạt động năm 2017 và dự kiến một số hoạt động chủ yếu của Ủy ban Quốc phòng và An ninh năm 2018
|
Báo cáo công tác
|
Ủy ban Quốc phòng và An ninh
|
|
Báo cáo công tác của Ủy ban Tư pháp từ kỳ họp thứ 2 (tháng 10/2016) đến kỳ họp thứ 4 (tháng 10/2017) của Quốc hội khóa XIV và dự kiến chương trình công tác từ nay đến hết năm 2017 và năm 2018
|
Báo cáo công tác
|
Ủy ban Tư pháp
|
|
Báo cáo của Ủy ban Về các vấn đề xã hội về kết quả công tác năm 2017 và dự kiến chương trình công tác năm 2018
|
Báo cáo công tác
|
Ủy ban Xã hội
|
|
Báo cáo kết quả công tác năm 2017 và dự kiến kế hoạch công tác năm 2018 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách khóa XIV
|
Báo cáo công tác
|
Ủy ban Tài chính - Ngân sách
|
|
Báo cáo số 858/BC-UBPL14 về kết quả công tác của Ủy ban Pháp luật từ đầu năm 2017 đến kỳ họp thứ 4 của Quốc hội khóa XIV và dự kiến chương trình công tác năm 2018
|
Báo cáo công tác
|
Ủy ban Pháp luật
|
|
Báo cáo số 861/BC-UBVHGDTTN14 về kết quả hoạt động từ Kỳ họp thứ 3 đến Kỳ họp thứ 4 năm 2017 và dự kiến công tác năm 2018 của Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội
|
Báo cáo công tác
|
Ủy ban Văn hóa, Giáo dục
|
|