ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
-----------------------------
Số: 570/NQ-UBTVQH15
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------------
Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
Về việc thành lập thị xã Chơn Thành và các phường thuộc thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
------------------------------------------------------------
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14 và Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 246/TTr-CP ngày 08 tháng 7 năm 2022, Tòa án nhân dân tối cao tại Tờ trình số 389/TTr-TANDTC ngày 02 tháng 8 năm 2022, Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại Tờ trình số 12/TTr- VKSTC ngày 02 tháng 8 năm 2022, Báo cáo tham gia thẩm tra số 986/BC-UBTP15 ngày 04 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban Tư pháp và Báo cáo thẩm tra số 996/BC-UBPL15 ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban Pháp luật.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập thị xã Chơn Thành và 05 phường thuộc thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
1. Thành lập thị xã Chơn Thành thuộc tỉnh Bình Phước trên cơ sở toàn bộ 390,34 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 121.083 người của huyện Chơn Thành.
Thị xã Chơn Thành giáp các huyện Đồng Phú, Hớn Quản, thành phố Đồng Xoài và tỉnh Bình Dương.
2. Thành lập 05 phường thuộc thị xã Chơn Thành như sau:
a) Thành lập phường Hưng Long trên cơ sở toàn bộ 32,1 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 23.490 người của thị trấn Chơn Thành.
Phường Hưng Long giáp các phường Minh Hưng, Minh Long, Minh Thành, Thành Tâm;
b) Thành lập phường Thành Tâm trên cơ sở toàn bộ 40,39 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 13.079 người của xã Thành Tâm.
Phường Thành Tâm giáp các phường Hưng Long, Minh Long, Minh Thành và tỉnh Bình Dương;
c) Thành lập phường Minh Hưng trên cơ sở toàn bộ 62,05 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 41.806 người của xã Minh Hưng.
Phường Minh Hưng giáp các phường Hưng Long, Minh Long, Minh Thành, xã Nha Bích; huyện Hớn Quản và tỉnh Bình Dương;
d) Thành lập phường Minh Long trên cơ sở toàn bộ 37,61 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.738 người của xã Minh Long.
Phường Minh Long giáp các phường Hưng Long, Minh Hưng, Thành Tâm và tỉnh Bình Dương;
đ) Thành lập phường Minh Thành trên cơ sở toàn bộ 51,91 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.707 người của xã Minh Thành.
Phường Minh Thành giáp các phường Hưng Long, Minh Hưng, Thành Tâm, xã Nha Bích và tỉnh Bình Dương.
3. Sau khi thành lập thị xã Chơn Thành và thành lập 05 phường thuộc thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước:
a) Thị xã Chơn Thành có 09 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 05 phường: Hưng Long, Minh Hưng, Minh Long, Minh Thành, Thành Tâm và 04 xã: Minh Thắng, Minh Lập, Nha Bích, Quang Minh;
b) Tỉnh Bình Phước có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 01 thành phố, 03 thị xã và 07 huyện; 111 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 86 xã, 20 phường và 05 thị trấn.
Điều 2. Thành lập Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
1. Thành lập Tòa án nhân dân thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước trên cơ sở kế thừa Tòa án nhân dân huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
2. Thành lập Viện kiểm sát nhân dân thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước trên cơ sở kế thừa Viện kiểm sát nhân dân huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2022.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn.
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sắp xếp tổ chức bộ máy, quyết định biên chế, số lượng Thẩm phán, Kiểm sát viên, công chức khác và người lao động của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước theo quy định của pháp luật
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tên gọi gắn với địa danh các đơn vị hành chính được thành lập mới phải hoàn thành việc đổi tên để hoạt động với tên gọi quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, phiên họp thứ 14 thông qua ngày 11 tháng 8 năm 2022.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tổng cục Thống kê;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, ĐBQH tỉnh Bình Phước;
- Lưu: HC, PL.
Số e-PAS: 65684
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Vương Đình Huệ
|
|