Đồng chí PHẠM MINH TUYÊN, sinh ngày 26/12/1949; quê quán: Xã Khánh Thủy, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình; trú quán số nhà 2/14, phường Bắc Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nguyên Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nguyên Trưởng ban Công tác đại biểu, nguyên Phó Trưởng ban Tổ chức Trung ương, nguyên Phó Trưởng ban Thường trực Ban Bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương, nguyên Bí thư Tỉnh ủy, nguyên Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, nguyên Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, nguyên Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, Đại biểu Quốc hội khóa XI, XII; Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Ba, Huy chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Nhất, Huân chương Lao động hạng Nhì, Huân chương Độc lập hạng Nhì, Huy hiệu 50 tuổi Đảng; nhiều Huy chương, Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương khác (và bà NGUYỄN THỊ NHẪN vợ đồng chí Phạm Minh Tuyên) đã từ trần hồi 15 giờ 15 phút, ngày 05/4/2022 (tức ngày 05 tháng 3 năm Nhâm Dần).
Lễ tang được tổ chức theo nghi thức Lễ tang cấp cao.
- Lễ viếng từ 12 giờ 00 phút, ngày 06/4/2022 (tức ngày 06 tháng 3 năm Nhâm Dần) đến 6 giờ 30 phút, ngày 08/4/2022 (tức ngày 08 tháng 3 năm Nhâm Dần) tại Nhà tang lễ tỉnh Ninh Bình.
- Lễ truy điệu vào hồi 6 giờ 30 phút, ngày 08/4/2022.
- Lễ an táng vào hồi 8 giờ 15 phút cùng ngày, tại Nghĩa trang thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình.
TÓM TẮT TIỂU SỬ
ĐỒNG CHÍ PHẠM MINH TUYÊN
Đồng chí Phạm Minh Tuyên, sinh ngày 26/12/1949 tại xã Khánh Thủy, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình trong một gia đình nông dân có truyền thống yêu nước. Đồng chí tham gia công tác từ tháng 7 năm 1968 và là Đảng viên từ tháng 10 năm 1968.
- Từ tháng 7/1968 - 12/1969: Y sĩ Tiểu đoàn 10, sư đoàn 308 B.
- Từ tháng 01/1970 - 4/1971: Y sĩ Đoàn 2191 Bộ Tư lệnh miền Đông Nam Bộ.
- Từ tháng 5/1971 - 10/1974: Phó ban Nội quân y Sư đoàn 308B, 320B; Phó Bí thư rồi Bí thư chi bộ.
- Từ tháng 11/1974 – 7/1977: Cán bộ phụ trách đào tạo Ủy ban Bảo vệ Bà mẹ trẻ em tỉnh Ninh Bình (sau này là tỉnh Hà Nam Ninh), Chi ủy viên chi bộ cơ quan.
- Từ tháng 8/1977 - 9/1979: Học văn hóa tại trường Đại học Y (Bắc Thái), Bí thư chi bộ.
- Từ tháng 10/1979 - 10/1982: Học hệ chuyên tu tại Trường Đại học Y Thái Bình, Lớp trưởng, Phó bí thư chi bộ, Ủy viên ban Chấp hành Đảng bộ nhà trường khóa X.
- Từ tháng 11/1982 - 5/1987: Quyền Giám đốc, Giám đốc Bệnh viện Điều dưỡng B tỉnh Hà Nam Ninh, Phó Bí thư chi bộ.
- Từ tháng 6/1987 - 11/1989: Giám đốc Bệnh viện thị xã Tam Điệp, Phó Bí thư chi bộ.
- Từ tháng 12/1989 - 11/1994: Thị ủy viên, rồi Ủy viên Thường vụ Thị ủy (10/1991), Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Tam Điệp.
- Từ tháng 12/1994 - 6/1995: Phó bí thư Thị ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Tam Điệp.
- Từ tháng 7/1995 - 12/1999: Tỉnh ủy viên (4/1996), Bí thư Thị ủy Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình.
- Từ tháng 01/2000 - 12/2000: Phó Bí thư Tỉnh ủy (3/2000), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
- Từ tháng 01/2001 - 4/2004: Ủy viên Ban Chấp hành trung ương Đảng khóa IX, Bí thư Tỉnh ủy Ninh Bình, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Ninh Bình khóa XI.
- Từ tháng 5/2004 - 12/2005: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh (tháng 5/2004); Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Ninh Bình khóa XI.
- Từ tháng 01/2006 - 6/2007: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX, khóa X, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương.
- Từ tháng 7/2007 - 7/2011: Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng ban Công tác đại biểu thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XII.
- Tháng 10/2011 đồng chí được nghỉ hưu theo chế độ.
Đảng, Nhà nước và Nhân dân đã trao tặng Huy hiệu 50 tuổi Đảng, Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Ba, Huân chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Nhất, Huân chương Lao động hạng Nhì, Huân chương Độc lập hạng Nhì và nhiều Huy chương, Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương khác./.