NGHỊ QUYẾT
SỐ 293 NQ/UBTVQH9
NGÀY 08-11-1995 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI KHUNG THUẾ SUẤT
MỘT SỐ NHÓM HÀNG TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU
ỦY
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 91 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
1992;
Căn cứ vào Điều 6 của Luật tổ chức Quốc hội;
Căn cứ vào Điều 8 của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Theo đề nghị của Chính phủ,
QUYẾT NGHỊ:
1.
Sửa đổi khung thuế suất một số nhóm hàng của Biểu thuế nhập khẩu ban hành
kèm theo Nghị quyết số 537a NQ/HĐNN8 ngày 22 tháng 02 năm 1992 của Hội đồng
Nhà nước và Nghị quyết số 290 NQ/UBTVQH9 ngày 07 tháng 9 năm 1995 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội, như sau:
MÃ SỐ |
NHÓM HÀNG |
KHUNG THUẾ SUẤT % |
|
|
Hiện hành |
Sửa đổi |
2203 |
Bia sản xuất từ malt |
50-200 |
50-60 |
2204 |
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm rượu nho;
trừ các loại thuộc nhóm 2209 |
50-200 |
50-60 |
2205 |
Rượu vermouth và các loại vang khác làm từ nho tươi đã làm tăng
thêm hương vị bằng các loại thảo mộc hoặc các chất thơm khác |
50-200 |
50-60 |
2206 |
Đồ uống có men khác (ví dụ rượu táo, lê, mật ong) |
50-150 |
50-60 |
2207 |
Các loại cồn êtilic chưa bị làm biến chất có nồng độ 80% trở
lên, các loại rượu mạnh khác đã bị làm biến chất ở mọi nồng độ |
100-250 |
50-60 |
2208 |
Các loại cồn êtilic chưa bị làm biến chất có nồng độ dưới 80%,
rượu mạnh, rượu mùi và các đồ uống có rượu khác. Các chế phẩm
chứa rượu dùng để sản xuất đồ uống |
100-250 |
50-60 |
2402 |
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ, thuốc lá điếu chế biến từ
thuốc là lá hoặc các chất thay thế thuốc lá lá |
100-250 |
50-60 |
2403 |
Các chế phẩm thuốc lá và các chế phẩm thay thế thuốc lá khác,
thuốc lá được làm thuần chất hoặc thuốc lá được hoàn nguyên. Các
chất chiết xuất thuốc lá và tinh chất thuốc lá |
100-250 |
50-60 |
2710 |
Xăng dầu và các loại dầu chế biến từ khoáng chất bi tum, trừ
dạng thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác,
có tỷ trọng dầu lửa hoặc các loại dầu chế biến từ khoáng chất bi
tum chiếm từ 70% trở lên, những loại dầu này là thành phần cơ
bản của các chế phẩm đó |
0-80 |
0-60 |
3604 |
Các loại pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù… (trừ
pháo nổ) |
30-70 |
30-60 |
8703 |
Ô tô và các loại xe cộ khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để
chở người (trừ các loại thuộc nhóm 8702) kể cả xe vừa chở khách
vừa chở hàng và ô tô đua |
10-200 |
10 - 60 |
2.
Giao Chính phủ trong quá trình điều hành, quy định thuế suất cụ thể cho từng
mặt hàng thuộc các nhóm hàng đã được sửa đổi, bổ sung khung thuế suất tại
Nghị quyết này trong từng thời gian thích hợp, nhằm bảo hộ và phát triển sản
xuất trong nước, hướng dẫn tiêu dùng, tránh gây đột biến giá cả thị trường,
đặc biệt lưu ý một số nhóm hàng có ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống
của nhân dân.
3.
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1996.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Chủ tịch
NÔNG ĐỨC MẠNH
Lưu tại Trung tâm Lưu trữ
quốc gia III, phông Quốc hội