NGHỊ QUYẾT
CỦA KỲ HỌP THỨ 10, QUỐC HỘI KHOÁ IX,
NGÀY 12-11-1996 VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 1997
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Để tăng nhanh khả năng và tiềm lực tài chính của đất nước, lành mạnh hóa nền tài chính quốc gia; bồi dưỡng nguồn thu, khai thác các nguồn thu để tăng thu, triệt để chống thất thu, bố trí chi có trọng điểm, tiết kiệm, có dự phòng thích đáng, có quỹ dự trữ tài chính;
Căn cứ vào Điều 84 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Sau khi xem xét báo cáo của Chính phủ về dự toán ngân sách nhà nước năm 1997; thuyết trình của Ủy ban kinh tế và ngân sách của Quốc hội; ý kiến của các đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
I- Dự toán ngân sách nhà nước năm 1997 như sau:
- Tổng số thu: 67.120 tỷ đồng (sáu mươi bảy nghìn, một trăm hai mươi tỷ đồng).
- Tổng số chi: 78.820 tỷ đồng (bảy mươi tám nghìn, tám trăm hai mươi tỷ đồng).
- Mức bội chi ngân sách nhà nước: 11.700 tỷ đồng (mười một nghìn, bẩy trăm tỷ đồng).
(Các phụ lục số 1, 2 và 3 kèm theo)
Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét và quyết định phương án phân bổ ngân sách Trung ương năm 1997 cho từng Bộ, ngành và mức bổ sung từ ngân sách Trung ương cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội và Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng Bộ, ngành; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách Trung ương cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thông báo đến các Đoàn đại biểu Quốc hội trước ngày 31 tháng 12 năm 1996.
II- Quốc hội thông qua các biện pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 1997 của Chính phủ và nhấn mạnh các vấn đề sau:
1. Từng bước thực hiện lành mạnh hóa nền tài chính quốc gia, khắc phục tình trạng bị động, căng thẳng của ngân sách nhà nước; mức bội chi ngân sách nhà nước năm 1997 không quá 3,5% so với tổng sản phẩm trong nước (GDP).
2. Triển khai đồng bộ ngay từ đầu năm những biện pháp quản lý thu, bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời theo quy định của pháp luật; tích cực chống thất thu, nhất là đối với kinh tế ngoài quốc doanh, các doanh nghiệp, các ngành hàng có nguồn thu lớn, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, xuất, nhập khẩu và nhà, đất. Phấn đấu tăng thu so với dự toán ngân sách nhà nước được Quốc hội thông qua để có thêm nguồn chi cho đầu tư phát triển và tăng Quỹ dự trữ tài chính.
Mọi khoản thu, chi ngân sách nhà nước đều phải thể hiện đầy đủ trong ngân sách nhà nước và quản lý chặt chẽ qua Kho bạc Nhà nước. Toàn bộ các khoản vay nước ngoài của Chính phủ và các khoản viện trợ đều được đưa vào cân đối thu chi ngân sách nhà nước để quản lý, sử dụng có hiệu quả và theo dõi trả nợ.
3. Phân bổ chi ngân sách nhà nước tập trung có trọng điểm, tránh dàn trải phân tán gây lãng phí, kém hiệu quả. Trong phân bổ ngân sách cần ưu tiên đến vùng còn nhiều khó khăn, đặc biệt đối với vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng núi, hải đảo, khu căn cứ cách mạng.
Chi ngân sách phải hết sức tiết kiệm. Chỉ bố trí các khoản chi trong phạm vi nguồn thu chắc chắn và trong dự toán đã được duyệt; nếu thu không đạt dự toán thì phải giảm chi tương ứng; không giải quyết chi ngoài dự toán. Chỉ sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành chế độ mới làm giảm thu, tăng chi trong năm khi có nguồn thu bù đắp bảo đảm. Thực hiện kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước.
4. Thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả việc tiết kiệm chi trong sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ bản, tiêu dùng thường xuyên và các chương trình quốc gia; thực hành triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng, chống buôn lậu. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của các ngành, các cấp, các đoàn thể và nhân dân, đặc biệt đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra của ngành tài chính, các ngành nội chính trong quá trình quản lý thu thuế, phí và lệ phí, sử dụng ngân sách nhà nước. Kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp chi sai mục đích, sai chế độ hoặc làm thất thoát tài sản Nhà nước. Thủ trưởng các đơn vị, cơ quan phải chịu trách nhiệm về những vi phạm này.
5. Chính phủ sớm ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước để quản lý chặt chẽ thu, chi, thực hiện phân cấp quản lý ngân sách nhà nước. Tiếp tục có cơ chế khuyến khích các địa phương tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển và xây dựng kết cấu hạ tầng.
6. Từng bước thực hiện việc kiểm toán ngân sách nhà nước, chú trọng vào những ngành, lĩnh vực trọng điểm và báo cáo Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội khi có yêu cầu.
III- Giao Chính phủ chỉ đạo các ngành, các địa phương thực hiện ngay từ đầu năm dự toán ngân sách nhà nước đã được phân bổ; tăng cường và thường xuyên kiểm tra, thanh tra tài chính, tiếp tục cải tiến bộ máy và các thủ tục hành chính của ngành tài chính, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về tài chính quốc gia.
Trong quá trình điều hành ngân sách nhà nước, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Chính phủ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
IV- Giao Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban kinh tế và ngân sách của Quốc hội giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 1997; Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội tăng cường giám sát việc thực hiện ngân sách nhà nước trên các lĩnh vực và phạm vi thuộc trách nhiệm của mình.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 11 năm 1996.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
NÔNG ĐỨC MẠNH
Phụ lục số 1
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 1997
Đơn vị: tỷ đồng
|
NỘI DUNG THU
|
TỔNG SỐ
|
|
A- TỔNG SỐ THU CÂN ĐỐI NSNN
|
67.120
|
I-
|
Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước
|
48.120
|
1
2
3
4
|
Thu từ thuế và phí
Thu giao quyền sử dụng đất
Thu tiền thuê đất
Thu bán nhà ở
|
46.300
1.000
300
520
|
II-
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
17.500
|
III-
|
Thu viện trợ không hoàn lại
|
1.500
|
|
B- TổNG Số CHI CÂN ĐốI NSNN
|
78.820
|
I-
|
Chi đầu tư phát triển
|
17.730
|
|
Trong đó: chi đầu tư xây dựng cơ bản
|
15.950
|
II-
|
Chi trả nợ và viện trợ
|
12.180
|
III-
|
Chi thường xuyên
|
44.130
|
IV-
|
Chi bù trượt giá tiền lương
|
2.500
|
V-
|
Quỹ dự trữ tài chính luân chuyển
|
380
|
VI-
|
Dự phòng
|
1.900
|
|
C- BộI CHI NGÂN SáCH NHà NƯớC
|
11.700
|
|
Nguồn bù đắp bội chi
|
11.700
|
1
|
Vay trong nước
|
6.230
|
2
|
Vay nước ngoài
|
5.470
|
Phụ lục số 2
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 1997
Đơn vị: tỷ đồng
|
NỘI DUNG THU
|
TỔNG SỐ
|
|
A- TỔNG SỐ THU CÂN ĐỐI NSNN
|
67.120
|
I-
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
1.10
1.11
1.12
2
3
4
|
Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước
Thu từ thuế và phí
Thuế thu từ kinh tế quốc doanh
Thu từ các doanh nghiệp có vốn ĐTNN
Trong đó: - Thu từ liên doanh dầu khí
- Thu từ các doanh nghiệp có vốn ĐTNN khác
Thuế CTN và dịch vụ ngoài quốc doanh
Lệ phí trước bạ
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thuế nhà, đất
Thuế thu nhập
Thu xổ số kiến thiết
Thu phí giao thông
Các loại phí, lệ phí
Thuế chuyển quyền sử dụng đất
Thu khác ngân sách
Thu giao quyền sử dụng đất
Thu tiền cho thuê đất
Thu bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
|
48.120
46.300
17.600
11.470
7.370
4.100
6.900
1.430
1.850
300
870
1.250
1.630
1.700
400
900
1.000
300
520
|
II-
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
17.500
|
III-
|
Thu viện trợ không hoàn lại
- Viện trợ cho đầu tư xây dựng cơ bản
- Viện trợ cho chi thường xuyên
|
1.500
400
1.100
|
|
B- CáC KHOảN THU Để LạI CHO ĐƠN Vị CHI, QUảN Lý QUA NSNN
|
4.480
|
|
C- VAY NƯớC NGOàI Về CHO VAY LạI
|
6.500
|
|
TỔNG CỘNG:
|
78.100
|
Phụ lục số 3
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 1997
Đơn vị: tỷ đồng
NỘI DUNG CHI
|
DỰ TOÁN NĂM 1997
|
A- TỔNG SỐ CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Trong đó: chi cho hoạt động của Quốc hội
|
78.820
97
|
I- Chi đầu tư phát triển
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản
a) Đầu tư xây dựng cơ bản tập trung
Trong đó:
- Cho vay ưu đãi
- Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia
- Đầu tư bằng thu quảng cáo truyền hình
- Đầu tư cho dự án lòng hồ sông Đà
b) Đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn CQSD đất và cho thuê đất; nguồn xổ số kiến thiết; nguồn thu bán nhà ở; nguồn thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa; nguồn thu thuế tài nguyên rừng.
c) Đầu tư cho dầu khí bằng nguồn lợi nhuận phía Việt Nam được hưởng
2. Hỗ trợ vốn cho DNNN (cấp vốn lưu động...)
3. Chi dự trữ Nhà nước
4. Chi sắp xếp lao động và bổ sung quỹ QGGQVL
5. Chi chương trình 327
6. Chi chương trình 773
7. Chi chương trình phát triển kinh tế biển
8. Chi chương trình công nghiệp thông tin quốc gia
|
17.730
15.950
11.530
500
200
160
38
3.800
620
400
160
100
350
150
520
100
|
II- Chi trả nợ và viện trợ
1. Trả nợ trong nước
2. Trả nợ nước ngoài
3. Chi viện trợ nước ngoài
|
12.180
6.300
5.800
80
|
III- Chi thường xuyên
1. Chi quốc phòng
Trong đó: - Chi quốc phòng địa phương
- Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập
2. Chi Nội vụ:
Trong đó: - Chi an ninh địa phương
- Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập
3. Chi đặc biệt
4. Chi giáo dục - đào tạo
Trong đó: - Chi bằng nguồn viện trợ
- Chi bằng nguồn vay nước ngoài
|
44.160
7.350
250
100
2.755
140
80
100
8.100
200
44
|
5. Chi y tế
Trong đó: - Chi bằng nguồn viện trợ
- Chi bằng nguồn vay nước ngoài
|
2.780
400
110
|
6. Chi dân số và kế hoạch hóa gia đình
Trong đó: - Chi bằng nguồn viện trợ
- Chi bằng nguồn vay nước ngoài
|
315
15
38
|
7. Chi Khoa học, công nghệ và môi trường
Trong đó: Chi bằng nguồn viện trợ
|
610
15
|
8. Chi văn hóa - thông tin
Trong đó: Chi bằng nguồn viện trợ
|
600
15
|
9. Chi phát thanh, truyền hình
Trong đó: Chi bằng nguồn viện trợ
|
600
20
|
10. Chi thể dục thể thao
|
250
|
11. Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em
|
40
|
12.Chi lương hưu
|
8.200
|
13. Chi sự nghiệp kinh tế
Trong đó: - Chi bằng nguồn viện trợ
- Chi bằng nguồn vay nước ngoài
|
5.030
185
22
|
14. Chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể
Trong đó: Chi bằng nguồn viện trợ
|
4.890
85
|
15. Chi trợ giá mặt hàng chính sách
16. Chi cho ngân sách xã
|
310
1.770
|
17. Chi khác
Trong đó: Chi bằng nguồn viện trợ
|
460
165
|
IV- Chi bù trượt giá tiền lương
|
2.500
|
V- Quỹ dự trữ tài chính luân chuyển
|
380
|
VI- Dự phòng
|
1.870
|
B- CÁC KHOẢN THUẾ ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ CHI, QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
4.480
|
C- VAY NƯỚC NGOÀI VỀ CHO VAY LẠI
|
6.500
|
TỔNG CỘNG:
|
89.800
|
Lưu tại Trung tâm Lưu trữ
quốc gia III, phông Quốc hội